Trường Đại học Quốc gia Jeju được nằm trong danh sách top 10% ngôi trường nổi tiếng tại xứ sở Kim Chi. Vậy lý do nào khiến du học sinh xem trường Jeju là điểm đến lý tưởng và mong muốn của bao người. Hãy cùng VKEC tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Tên tiếng Hàn: 제주대학교
Tên tiếng Anh: Jeju National University Loại hình đào tạo: Trường Công lập Địa chỉ: 102 Jejudaehang-ro – Arail-dong – Jeju-si – Jeju-do – Hàn Quốc Năm thành lập: năm 1952 Website: 제주대학교 (jejunu.ac.kr) Tổng số sinh viên: 12.015 Sinh viên quốc tế: 5.499 Tổng số chuyên ngành đào tạo: 17 ngành bao gồm 10 trường đào tạo Đại học và 7 trường đào tạo sau Đại học |

1. Thông tin tổng quan về trường Đại học Quốc gia Jeju
Đại học Quốc gia Jeju hiện có 10 trường Đại học và 7 trường sau Đại học với nhiều chuyên ngành: nhân văn, khoa học xã hội, kinh tế tài chính, khoa học tự nhiên, nghệ thuật,…. Ngoài ra, trường còn cung cấp các chương trình học ngôn ngữ với nhiều hoạt động và trải nghiệm thú vị.
2. Giới thiệu về trường Đại học Quốc gia Jeju
Tọa lạc tại thành phố Jeju, trung tâm hòn đảo nổi tiếng nhất Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Jeju là tiền thân của Đại học tỉnh Jeju. Đại học Quốc gia Jeju được thành lập vào năm 1952 với bề dày lịch sử lâu đời. Năm 1955, trường chính thức trở thành trường Cao đẳng với hệ đào tạo 4 năm và 7 năm sau, trường chính thức trở thành Đại học Quốc Gia.
3. Điều kiện du học Hàn Quốc tại trường Đại học Quốc gia Jeju
Đối với hệ học Tiếng:
– Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
– Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 3 năm THPT > 6.0
– Không yêu cầu TOPIK
– Chứng minh đủ điều kiện tài chính
Đối với hệ Đại học, sau Đại học
– Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
– Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 3 năm THPT > 6.0
– Đã có TOPIK 3 (đối với chuyên ngành) hoặc IELTS 5.5 trở lên
– Chứng minh đủ điều kiện tài chính
4. Các ngành đào tạo tại Đại học Quốc gia Jeju
Trường mở đa dạng các chuyên ngành đào tạo từ hệ Tiếng, Đại học đến Cao học: Kinh tế, Nhân văn, Khoa học xã hội, Nhân lực – Tài nguyên, Khoa học đại dương, Khoa học tự nhiên, ….

5. Chi phí du học Hàn Quốc tại trường Đại học Quốc gia Jeju
Học phí :
2.400.000 won/kỳ (5 tháng) (khoảng 45.000.000 VNĐ)
3.600.000 won/1.5 kỳ (7 tháng) (khoảng 67.500.000 VNĐ)
4.800.000 won/2 kỳ (1 năm) (khoảng 90.000.000 VNĐ)
Phí nhập học: 50.000 won
Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12
KTX: 1.800.000 won/kỳ (3.600.000/năm)
Bảo hiểm sức khỏe: 200.000 won
Chăn gối: 70.000 won
6. Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Jeju
Thời gian
200 giờ (khai giảng T5 và T11)
400 giờ (khai giảng T12 và T6)
Số lượng học viên: 15 – 20 người/lớp
Cấp độ
– Sơ cấp ( cấp 1-2): Học nguyên âm, phụ âm, bảng chữ cái tiếng Hàn, các hội thoại cơ bản với các câu chào hỏi và kiến thức cơ bản về văn hóa ở Hàn Quốc.
– Trung cấp (cấp 3 – 4): Học ngữ pháp từ cơ bản đến trung cấp, các đoạn hội thoại, biểu đạt ý kiến bản thân, áp dụng vào từng tình huống, tranh luận và phản biện và viết bài nghị luận dài.
– Cao cấp (cấp 5): Phản biện và tranh luận về các chủ điểm chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.
7. Chương trình Đại học ở Đại học Quốc gia Jeju
Khoa Nhân văn bao gồm các chuyên ngành: Quốc ngữ học, Tiếng Nhật, Tiếng Trung, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Lịch sử, Xã hội học, Triết học
Khoa học xã hội gồm các chuyên ngành: Hành chính, Ngoại giao chính trị, Quảng bá ngôn luận
Khoa kinh tế gồm các chuyên ngành: Kinh tế học, Thương mại, Kinh doanh, Kế toán, Thông tin kinh doanh, Kinh doanh du lịch, Phát triển du lịch
Khoa nhân lực – tài nguyên gồm các chuyên ngành: Công nghiệp sinh học (Tài nguyên thực vật, Làm vườn), Công nghệ sinh học (Sinh vật liệu, Kỹ thuật phân tử, Kỹ thuật động vật), Kinh tế ứng dụng công nghiệp
Khoa khoa học hải dương: Nhân lực hải dương (Khoa học nhân lực hải dương, Nhân lực y học thủy sản), Hải dương địa cầu, Cảnh sát công nghiệp hải dương, Công nghệ hệ thống hải dương,…
Khoa khoa học tự nhiên gồm các chuyên ngành: Vật lý, Sinh học, Mỹ phẩm hóa học (Hóa học, Mỹ phẩm), Dinh dưỡng thực phẩm, Y dược, Phúc lợi môi trường cuộc sống (Phúc lợi cuộc sống – Trẻ em, Phúc lợi gia đình – Cư trú), Toán, Thống kê điện toán, Thể dục (Thể dục, Thể thao)
Khoa công nghệ: Nhân lực thực phẩm, Công nghệ máy móc, Cơ điện tử, Thông tấn, Năng lượng, Công nghệ máy tính, Công nghệ điện tử, Công nghệ hóa học, Kiến trúc (Công nghệ kiến trúc, Kiến trúc)
Khoa Y tá có chuyên ngành Y tá
Khoa Thú y có chuyên ngành Dự bị thú ý và Thú y
Khoa Thiết kế nghệ thuật gồm các chuyên ngành: Âm nhạc (Sáng tác, Thanh nhạc, Piano, Nhạc cụ giao hưởng), Mỹ thuật, Thiết kế công nghiệp (Thiết kế đa phương tiện, Thiết kế tạo hình văn hóa).

8. Chương trình Cao học tại trường Đại học Quốc gia Jeju
Khối xã hội nhân văn: Khoa Quốc ngữ học, Khoa Anh ngữ học, Khoa tiếng Trung, Khoa tiếng Nhật, Khoa tiếng Đức, Khoa xã hội học, Khoa Hành chính học, Khoa Chính trị ngoại giao, Khoa Kinh doanh học, Khoa Kinh tế học, Khoa Kế toán, Khoa Thương mại, Khoa Kinh doanh du lịch, Khoa Phát triển du lịch, Khoa Thông tin kinh doanh, Khoa Kinh tế nông nghiệp, Khoa sử học, Khoa Triết học, Khoa Quảng bá ngôn luận, Khoa Giáo dục, Đại học Giáo dục Ngữ văn, Đại học Giáo dục xã hội, Đại học Giáo dục Luân lý Đạo đức.
Khối khoa học tự nhiên: Nông nghiệp, Kỹ thuật làm vườn, Ngư nghiệp, Sinh vật, Hóa học, Toán học, Thống kê Công nghệ điện tử, Dinh dưỡng thực phẩm, Phúc lợi môi trường cuộc sống, Thiết kế thời trang, Giáo dục khoa học, Y tá, Nhân lực hải dương, Phát triển Y sinh mệnh thần dược, Công nghệ Sinh học động vật, Công nghệ sinh hóa,…
Khối khoa học: Công nghệ thực phẩm, Công nghệ truyền bá thông tin, Công nghệ máy tính, Công nghệ kiến trúc, Công nghệ Môi trường, Công nghệ hải dương công trình cơ bản, Công nghệ hệ thống hải dương, Công nghệ kỹ thuật, Công nghệ sức gió.
Khối công nghệ: Đại học Hệ thống ứng dụng năng lượng: Chuyên ngành Vật lý học, Chuyên ngành Công nghệ máy móc, Chuyên ngành Công nghệ Năng lượng hóa học, Chuyên ngành Công nghệ điện cơ, Chuyên ngành Công nghệ điện tử.
Khối nghệ thuật và thể chất: Thể chất, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Mỹ thuật.
Khối Y học: Khoa Thú y, Khoa Y học.
Khối Tổng hợp: Công nghệ y học, Hàn Quốc học, Khí tượng hải dương, Cộng tác đặc tính hóa sức gió, Thông tin tiền tệ, Khoa học kỹ thuật phức hợp đa dụng thế hệ mới, Thiết kế thị giá dung hợp, Thiết kế dung hợp công nghiệp.
9. Thông tin học bổng tại trường Đại học Quốc gia Jeju
Sinh viên mới: Miễn 100% học phí
– Điều kiện: TOPIK 5 trở lên, TOPIK 3 trở lên
Sinh viên chuyển cấp: Giảm 20% học phí
– Điều kiện: TOPIK 4 trở lên
Sinh viên đang theo học
– Miễn 100% học phí với điều kiện: Có TOPIK 5 trở lên và thành tích học kỳ 3.4/4.3 trở lên trong 8% du học sinh đại học < Miễn giảm 100% học phí> (theo thứ tự thành tích)
– Giảm 20% học phí với điều kiện: Đạt được TOPIK 3 trở lên và thành tích trên 2,6/4.3 (sau khi nhập học 2 kỳ). Đạt được TOPIK 4 trở lên và thành tích trên 2.6/4.3 (sau khi nhập học 3 kỳ)
– Học bổng TOPIK: Trường hợp đang theo học đạt được TOPIK 4 trở lên sẽ được học bổng khuyến khích (Có TOPIK cấp cao hơn so với hiện tại), cụ thể:
- TOPIK 4: Giảm 5% học phí
- TOPIK 5: Giảm 10% học phí
- TOPIK 6: Giảm 15% học phí
10. Ký túc xá tại trường Đại học Quốc gia Jeju
Đại học Jeju luôn hỗ trợ một khu ký túc xá với số lượng 1-2 người/ phòng.
Phân loại
- KTX 4 (A,B): 2 người/phòng với chi phí 1 kỳ là 693,450 KRW
- KTX 5 (C,D): 2 người/phòng với chi phí 1 kỳ là 767,050 KRW
- KTX 6 (E,F)
1 người/phòng với chi phí 1 kỳ là 1,289,150 KRW
2 người/phòng với chi phí 1 kỳ là 799,252 KRW
11. Kết luận
VKEC hy vọng bài viết “Đại học quốc gia Jeju – Ngôi trường đẹp nhất Hàn Quốc” sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích. Nếu bạn đang có nhu cầu du học Hàn Quốc và muốn học tại ngôi trường này hãy để lại thông tin bên dưới để VKEC nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất.
Thông tin liên hệ Trung tâm giáo dục Việt Hàn VKEC
Trụ sở chính Việt Nam: 326-332 Đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
VPĐD Việt Nam: 12 TT4 VOV Mễ Trì, Đ. Lương Thế Vinh, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website : vkec.edu.vn
Hotline: 0977.868.741
VPĐD Hàn Quốc: Royal Plaza 608, Gamasan-ro 278, Guro-gu, Seoul, Korea
MẠNG XÃ HỘI DU HỌC HÀN QUỐC VKEC