Với sứ mệnh “Tìm kiếm sự phát triển toàn cầu thông qua đạo đức”, Đại học Inje đã chú trọng vào phương pháp giảng dạy thể hiện sự sáng tạo và kỹ năng chuyên môn để thu hút hàng nghìn sinh viên không chỉ trong nước mà còn quốc tế. Hãy cùng VKEC tìm hiểu thêm về ngôi trường tuyệt vời này nhé!
Tên tiếng Hàn: 인제대학교
Tên tiếng Anh: Inje University Loại hình: trường Tư thục Năm thành lập: năm 1932 Địa chỉ:
Website: http://www.inje.ac.kr Chương trình đào tạo: 7 trường Đại học trực thuộc |
1. Thông tin tổng quan về trường Đại học Inje
Nhà trường chú trọng giáo dục lĩnh vực chuyên môn và cùng với giáo dục nhân văn, thực hành lòng yêu thương con người, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên với tinh thần sáng tạo nhân đức giúp thế giới sống đức hạnh, nhân ái.
Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và khuôn viên rộng rãi hỗ trợ sinh viên học tập, nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất. Đại học Inje cung cấp nhiều khóa học đại học và sau đại học chất lượng cao về giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
2. Lịch sử và quá trình phát triển của trường Đại học Inje
Đại học Inje là trường đại học phát triển từ Bệnh viện Paik, tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik mở cửa vào năm 1932 và Trường Inje được thành lập vào năm 1979.
Với lịch sử phát triển lâu đời hơn 80 năm, Đại học Inje luôn chú trọng chất lượng giảng dạy, với phương pháp giảng dạy chủ yếu đề cao tính sáng tạo và kỹ năng chuyên môn. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên Đại học Inje sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm rất phong phú, đa dạng.

3. Tìm hiểu điều kiện du học trường Đại học Inje
Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 6.5 trở lên
Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm
Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)
4. Các chương trình đào tạo
Đại học Inje có 7 trường đại học trực thuộc, 14 viện nghiên cứu và 30 trường cao đẳng. Tổng số sinh viên đang học tập và nghiên cứu tại trường vượt quá 15.000. Đối với các trường dạy nghề:
- Y – Dược
- Điều dưỡng
- Khoa học – Nghệ thuật khai phóng
- Khoa học xã hội
- Kinh doanh
- Kỹ thuật
- AI – Trí tuệ nhân tạo
- Phần mềm
- Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe
- Công nghệ thông tin Bio – nano

5. Chương trình đào tạo Tiếng Hàn tại Đại học Inje
Học phí của chương trình đào tạo
Loại phí | Chi tiết |
Phí tuyển sinh | 50.000 KRW |
Học phí chính thức | 5.000.000 KRW/năm |
Phí bảo hiểm | 110.000 KRW |
Phí KTX | 700.000 KRW/4 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn) |
Thời gian lớp học | 09:00~12:50 (thứ 2 ~ thứ 6)
13:00~16:50 (thứ 2 ~ thứ 6) |
Chương trình học
Cấp học | Mục tiêu và nội dung lớp học |
– Giao tiếp đơn giản trong cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua sắm, gọi món, v.v.
– Hiểu và nói được các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích, thời tiết, v.v. – Có khả năng hiểu từ vựng, ngữ pháp và viết các câu đơn giản. |
|
Sơ cấp 2 | – Gọi điện thoại, tư vấn và sử dụng các tiện ích công cộng như bưu điện, ngân hàng.
– Hiểu và vận dụng các bài viết về các chủ đề cá nhân và các chủ điểm hàng ngảy quen thuộc |
Trung cấp 1 | – Hiểu và vận dụng các bài viết về các chủ đề cá nhân và các chủ điểm hàng ngảy quen thuộc
– Đặc điểm cơ bản về hiểu và sử dụng ngôn ngữ viết và nói. |
Trung cấp 2 | – Ngôn ngữ có thể được sử dụng trong mọi tình huống cũng như các mối quan hệ xã hội.
– Hiểu các chủ đề xã hội phổ biến và áp dụng chúng vào tin tức, bài viết. – Hiểu và vận dụng nội dung văn hóa xã hội dựa trên các câu tục ngữ phổ biến để hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc. |
Cao cấp 1 | – Nâng cao kỹ năng của bạn từ cơ bản đến nâng cao dựa trên kiến thức bạn đã có được
– Ngôn ngữ có thể được phân loại theo các tình huống chính thức hoặc không chính thức và bối cảnh mà nó được nói hoặc viết. |
Cao cấp 2 | – Dựa trên các kỹ năng ngôn ngữ đã học, bạn sẽ có thể bày tỏ suy nghĩ của mình về nghiên cứu và công việc chuyên môn một cách có trật tự.
– Có khả năng hiểu và thảo luận các chủ đề học thuật như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa. |
6. Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại học và chi phí học của Đại học Inje
Đại học trực thuộc | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Đại học y | Khoa Dự bị y khoa | 5,011,000 won |
Đại học dược | Khoa Dược | 5,011,000 won |
Đại học Điều dưỡng | Khoa Điều dưỡng | 3,485,000 won |
Đại học Y tế và chăm sóc sức khỏe | Khoa Vật lý trị liệu | 3,485,000 won |
Khoa Kỹ thuật an toàn chăm sóc sức khỏe | 3,485,000 won | |
Khoa Thực phẩm và dinh dưỡng – Công nghệ thực phẩm | ||
Khoa Kỹ thuật y sinh | ||
Khoa Bệnh lý lâm sàng | 3,485,000 won | |
Khoa Trị liệu | ||
Đại học Khoa học xã hội | Khoa Quản lý cộng đồng (Luật, Chính trị ngoại giao, Hành chính công, Đổi mới xã hội) | |
Khoa Truyền thông | 2,890,000 won | |
Khoa Hành chính y tế | 2,840,000 won | |
Khoa Phúc lợi xã hội | ||
Khoa Tư vấn trị liệu tâm lý | ||
Đại học Kinh doanh | Khoa Kinh doanh | 2,840,000 won |
Khoa Kinh tế thương mại | ||
Liberal Arts college | Khoa Văn học và ngôn ngữ nước ngoài | 2,840,000 won |
Khoa Nhân văn học (Giáo dục tiếng Hàn, Lịch sử và khảo cổ học, Văn hóa nghệ thuật và nhân văn học) | ||
Đại học Khoa học công nghệ | Khoa Kỹ thuật xây dựng môi trường (Công trình xây dựng, Môi trường) | 4,053,000 won |
Khoa Kiến trúc | 4,053,000 won | |
Khoa Kỹ thuật thiết kế (In 3D, Tạo hình 3D) | 3,415,000 won | |
Khoa Truyền thông đa phương tiện (Digital Content, Thiết kế thông tin, Truyền thông chuyển động) | 3,415,000 won | |
Khoa Kỹ thuật năng lượng tương lai | ||
Khoa Kỹ thuật kinh doanh công nghiệp | ||
Khoa Kiến trúc nội thất | 3,415,000 won | |
Khoa Kỹ thuật ô tô, cơ khí, điện tử (Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật thông tin viễn thông, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật ô tô) | 4,053,000 won | |
Tổng hợp BNIT | Khoa Công nghệ Nano (Công nghệ chất bán dẫn, Công nghệ vật liệu mới) | 4,053,000 won |
Khoa Công nghệ sinh học (Công nghệ y sinh, Khoa học y sinh) | 3,485,000 won | |
Khoa Hóa học y sinh | 3,415,000 won | |
Khoa Công nghệ bào chế | 4,053,000 won | |
Khoa Kỹ thuật IT chăm sóc sức khỏe | 4,053,000 won | |
Đại học AI | Trí tuệ nhân tạo, Big data, Điện toán đám mây, Bảo an công nghiệp, Kỹ thuật máy tính) | 4,053,000 won |
7. Chương trình đào tạo chuyên ngành Sau Đại học và chi phí học của Đại học Inje
Khối ngành | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Y học | Khoa Y | Thạc sĩ: 6,297,000 won
Tiến sĩ: 6,979,000 won |
Khoa Điều dưỡng | ||
Xã hội nhân văn | Khoa Kinh doanh | Thạc sĩ: 4,124,000 won
Tiến sĩ: 4,282,000 won |
Khoa Thương mại quốc tế | ||
Khoa Luật | ||
Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | ||
Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh | ||
Khoa Biên phiên dịch Hàn – Trung | ||
Khoa Hành chính y tế | ||
Khoa Hành chính công | ||
Khoa Phúc lợi xã hội | ||
Khoa Chính trị ngoại giao | ||
Khoa Lịch sử khảo cổ | ||
Khoa Kế toán | ||
Khoa học tự nhiên | Khoa Hóa học | Thạc sĩ: 4,899,000 won
Tiến sĩ: 5,084,000 won |
Khoa Khoa học ứng dụng máy tính | ||
Khoa Thực phẩm y học đời sống | ||
Khoa Khoa học đời sống | ||
Khoa Kỹ thuật y tế | ||
Khoa Kỹ thuật môi trường | ||
Khoa Kỹ thuật an toàn sức khỏe | ||
Khoa Trị liệu nghề nghiệp | ||
Khoa Vật lý trị liệu | ||
Khoa Dược | ||
Khoa Sức khỏe | ||
Kỹ thuật | Khoa Kỹ thuật cơ khí | Thạc sĩ: 5,654,000 won
Tiến sĩ: 5,864,000 won |
Khoa Kỹ thuật máy tính | ||
Khoa Kỹ thuật nano tổng hợp | ||
Khoa Kỹ thuật điện tử thông tin viễn thông | ||
Khoa Kỹ thuật kinh doanh công nghiệp | ||
Khoa Thiết kế giao diện người dùng | ||
Năng khiếu – Thể chất | Khoa Âm nhạc | Thạc sĩ: 5,654,000 won
Tiến sĩ: 5,864,000 won |
Khối ngành tổng hợp | Hệ thống thông tin viễn thông | |
Y học xã hội nhân văn | ||
Thống nhất học | ||
Quản lý tai nạn | ||
Khoa học phục hồi | ||
Công nghiệp thân thiện với người già | ||
Y khoa tổng hợp | ||
Trị liệu tư vấn tâm lý |
8. Khám phá học bổng tại trường Đại học Inje
LOẠI HỌC BỔNG | NỘI DUNG | THỜI GIAN CẤP |
Giảm phí nhập học | – Miễn phí 100%: Sinh viên có Topik 5 trở lên hoặc điểm học tập >= 80
– Giảm 50%: sinh viên hỗ trợ khác |
Khi nhập học |
Học bổng thành tích | – Giảm 30%: sinh viên có điểm trung bình của năm học gần nhất từ 60 trở lên / sinh viên có điểm trung bình từ 2.0 trở lên trong học kỳ vừa qua
– Giảm 50%: sinh viên có điểm trung bình ở trường gần nhất từ 70 trở lên / sinh viên có điểm trung bình từ 3.0 trở lên của học kỳ trước – Giảm 80%: học sinh có điểm trung bình học kỳ trước từ 80 trở lên / học sinh có điểm trung bình học kỳ trước từ 4,0 trở lên |
Khi nhập học |
Học bổng nhập học | Topik 3 trở lên tại cơ sở giáo dục tiếng Hàn hoặc hoàn thành chương trình trung cấp, giảm 20% phí đăng ký học kỳ đầu tiên. | Khi nhập học |
Học bổng hỗ trợ nhân tài | Hỗ trợ 500.000won/ 1 học kỳ, hỗ trợ tối đa 8 học kỳ (các kỳ sau phải duy trình GPA>2.5) | Đầu mỗi học kỳ |
Học bổng topik | Topik 4: 500.000 won
Topik 5: 700.000 won Topik 6: 1.000.000 won |
Cấp 1 lần khi đạt được thành tích |

9. Ký túc xá trường Đại học Inje có gì?
Ký túc xá | Loại phòng | Phí KTX / 1 kỳ | Phí ăn uống / 1 kỳ | Ghi chú |
Yanghyeonjae | 2 người / 1 phòng | 630,000 KRW | 550,000 KRW | – Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)
– Thức ăn: tự chọn |
I.G.T | 2 người / 1 phòng | 630,000 KRW | ||
Bio-tech Village | 2 người / 1 phòng | 750,000 KRW |
10. Kết luận
VKEC hy vọng bài viết “Đại học Inje – Trường Đại học tư thục lớn nhất Hàn Quốc” sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích. Nếu bạn đang có nhu cầu du học Hàn Quốc và muốn học tại ngôi trường này hãy để lại thông tin bên dưới để VKEC nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất.
Thông tin liên hệ Trung tâm giáo dục Việt Hàn VKEC
Trụ sở chính Việt Nam: 326-332 Đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
VPĐD Việt Nam: 12 TT4 VOV Mễ Trì, Đ. Lương Thế Vinh, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website : vkec.edu.vn
Hotline: 0977.868.741
VPĐD Hàn Quốc: Royal Plaza 608, Gamasan-ro 278, Guro-gu, Seoul, Korea
MẠNG XÃ HỘI DU HỌC HÀN QUỐC VKEC