Đại học Inje

dai hoc inje

Với sứ mệnh “Tìm kiếm sự phát triển toàn cầu thông qua đạo đức”, Đại học Inje đã chú trọng vào phương pháp giảng dạy thể hiện sự sáng tạo và kỹ năng chuyên môn để thu hút hàng nghìn sinh viên không chỉ trong nước mà còn  quốc tế. Hãy cùng VKEC tìm hiểu thêm về ngôi trường tuyệt vời này nhé!

Tên tiếng Hàn: 인제대학교

Tên tiếng Anh: Inje University

Loại hình: trường Tư thục

Năm thành lập: năm 1932

Địa chỉ:

  • Gimhae Campus: 197, Inje-ro, Gimhae-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
  • Busan Campus: 75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan (in Busan Paik Hospital), Hàn Quốc

Website: http://www.inje.ac.kr

Chương trình đào tạo: 7 trường Đại học trực thuộc

1. Thông tin tổng quan về trường Đại học Inje

Nhà trường chú trọng giáo dục  lĩnh vực chuyên môn và cùng với giáo dục nhân văn,  thực hành lòng yêu thương con người, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên với tinh thần sáng tạo nhân đức  giúp thế giới sống đức hạnh, nhân ái.

Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và khuôn viên rộng rãi hỗ trợ sinh viên học tập, nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất. Đại học Inje cung cấp nhiều khóa học đại học và sau đại học chất lượng cao về giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.

dai hoc inje 2

2. Lịch sử và quá trình phát triển của trường Đại học Inje

Đại học Inje là trường đại học phát triển từ Bệnh viện Paik, tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik mở cửa vào năm 1932 và Trường Inje được thành lập vào năm 1979. 

Với  lịch sử phát triển lâu đời hơn 80 năm, Đại học Inje luôn  chú trọng chất lượng giảng dạy, với phương pháp giảng dạy chủ yếu đề cao tính sáng tạo và kỹ năng chuyên môn. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên Đại học Inje sẽ được trang bị đầy đủ kiến ​​thức chuyên môn và  kỹ năng mềm rất phong phú, đa dạng.

dai hoc inje 1
Trường Đại học Inje Hàn Quốc xinh đẹp

3. Tìm hiểu điều kiện du học trường Đại học Inje

Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình 6.5 trở lên

Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm

Độ tuổi: 18 – 25 tuổi

Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)

4. Các chương trình đào tạo 

Đại học Inje có 7 trường đại học trực thuộc, 14 viện nghiên cứu và 30 trường cao đẳng. Tổng số sinh viên đang học tập và nghiên cứu tại trường vượt quá 15.000. Đối với các trường dạy nghề:

  • Y – Dược
  • Điều dưỡng
  • Khoa học – Nghệ thuật khai phóng
  • Khoa học xã hội
  • Kinh doanh
  • Kỹ thuật
  • AI – Trí tuệ nhân tạo
  • Phần mềm
  • Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe
  • Công nghệ thông tin Bio – nano
dai hoc inje 5
Khuôn viên Đại học Inje

5. Chương trình đào tạo Tiếng Hàn tại Đại học Inje

Học phí của chương trình đào tạo

Loại phí Chi tiết
Phí tuyển sinh 50.000 KRW
Học phí chính thức 5.000.000 KRW/năm
Phí bảo hiểm 110.000 KRW
Phí KTX 700.000 KRW/4 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn)
Thời gian lớp học 09:00~12:50 (thứ 2 ~ thứ 6)

13:00~16:50 (thứ 2 ~ thứ 6)

Chương trình học 

Cấp học Mục tiêu và nội dung lớp học
– Giao tiếp đơn giản trong  cuộc sống hàng ngày như  giới thiệu bản thân, mua sắm, gọi món, v.v.

– Hiểu và nói được các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích, thời tiết, v.v. 

– Có khả năng hiểu từ vựng, ngữ pháp và viết các câu đơn giản.

Sơ cấp 2 – Gọi điện thoại, tư vấn và sử dụng các  tiện ích công cộng như bưu điện, ngân hàng. 

– Hiểu và vận dụng các bài viết về các chủ đề cá nhân và các chủ điểm hàng ngảy quen thuộc

Trung cấp 1 – Hiểu và vận dụng các bài viết về các chủ đề cá nhân và các chủ điểm hàng ngảy quen thuộc

– Đặc điểm cơ bản về hiểu và sử dụng ngôn ngữ  viết và nói.

Trung cấp 2 – Ngôn ngữ có thể được sử dụng trong mọi tình huống cũng như các mối quan hệ xã hội.

– Hiểu  các chủ đề xã hội phổ biến và áp dụng chúng vào tin tức, bài viết.

– Hiểu và vận dụng nội dung văn hóa xã hội dựa trên các câu tục ngữ phổ biến để hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc.

Cao cấp 1 – Nâng cao kỹ năng của bạn từ cơ bản đến nâng cao dựa trên kiến ​​thức bạn đã có được  

– Ngôn ngữ có thể được phân loại theo các tình huống chính thức hoặc không chính thức và bối cảnh mà nó được nói hoặc viết.  

Cao cấp 2 – Dựa trên các kỹ năng ngôn ngữ đã học, bạn sẽ có thể bày tỏ suy nghĩ của mình về nghiên cứu và công việc chuyên môn một cách có trật tự. 

– Có khả năng hiểu và thảo luận  các chủ đề học thuật như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.

6. Chương trình đào tạo chuyên ngành Đại học và chi phí học của Đại học Inje

Đại học trực thuộc Khoa Học phí (1 kỳ)
Đại học y Khoa Dự bị y khoa 5,011,000 won
Đại học dược Khoa Dược 5,011,000 won
Đại học Điều dưỡng Khoa Điều dưỡng 3,485,000 won
Đại học Y tế và chăm sóc sức khỏe Khoa Vật lý trị liệu 3,485,000 won
Khoa Kỹ thuật an toàn chăm sóc sức khỏe 3,485,000 won
Khoa Thực phẩm và dinh dưỡng – Công nghệ thực phẩm
Khoa Kỹ thuật y sinh
Khoa Bệnh lý lâm sàng 3,485,000 won
Khoa Trị liệu
Đại học Khoa học xã hội Khoa Quản lý cộng đồng (Luật, Chính trị ngoại giao, Hành chính công, Đổi mới xã hội)
Khoa Truyền thông 2,890,000 won
Khoa Hành chính y tế 2,840,000 won
Khoa Phúc lợi xã hội
Khoa Tư vấn trị liệu tâm lý
Đại học Kinh doanh Khoa Kinh doanh 2,840,000 won
Khoa Kinh tế thương mại
Liberal Arts college Khoa Văn học và ngôn ngữ nước ngoài  2,840,000 won
Khoa Nhân văn học (Giáo dục tiếng Hàn, Lịch sử và khảo cổ học, Văn hóa nghệ thuật và nhân văn học)
Đại học Khoa học công nghệ Khoa Kỹ thuật xây dựng môi trường (Công trình xây dựng, Môi trường) 4,053,000 won
Khoa Kiến trúc 4,053,000 won
Khoa Kỹ thuật thiết kế (In 3D, Tạo hình 3D) 3,415,000 won
Khoa Truyền thông đa phương tiện (Digital Content, Thiết kế thông tin, Truyền thông chuyển động) 3,415,000 won
Khoa Kỹ thuật năng lượng tương lai 
Khoa Kỹ thuật kinh doanh công nghiệp
Khoa Kiến trúc nội thất 3,415,000 won
Khoa Kỹ thuật ô tô, cơ khí, điện tử (Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật thông tin viễn thông, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật ô tô) 4,053,000 won
Tổng hợp BNIT  Khoa Công nghệ Nano (Công nghệ chất bán dẫn, Công nghệ vật liệu mới) 4,053,000 won
Khoa Công nghệ sinh học (Công nghệ y sinh, Khoa học y sinh) 3,485,000 won
Khoa Hóa học y sinh 3,415,000 won
Khoa Công nghệ bào chế 4,053,000 won
Khoa Kỹ thuật IT chăm sóc sức khỏe 4,053,000 won
Đại học AI Trí tuệ nhân tạo, Big data, Điện toán đám mây, Bảo an công nghiệp, Kỹ thuật máy tính) 4,053,000 won

7. Chương trình đào tạo chuyên ngành Sau Đại học và chi phí học của Đại học Inje

Khối ngành Khoa Học phí (1 kỳ)
Y học Khoa Y Thạc sĩ: 6,297,000 won

Tiến sĩ: 6,979,000 won

Khoa Điều dưỡng
Xã hội nhân văn Khoa Kinh doanh Thạc sĩ: 4,124,000 won

Tiến sĩ: 4,282,000 won

Khoa Thương mại quốc tế
Khoa Luật
Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh
Khoa Biên phiên dịch Hàn – Trung
Khoa Hành chính y tế
Khoa Hành chính công
Khoa Phúc lợi xã hội
Khoa Chính trị ngoại giao
Khoa Lịch sử khảo cổ
Khoa Kế toán
Khoa học tự nhiên Khoa Hóa học Thạc sĩ: 4,899,000 won

Tiến sĩ: 5,084,000 won

Khoa Khoa học ứng dụng máy tính
Khoa Thực phẩm y học đời sống
Khoa Khoa học đời sống
Khoa Kỹ thuật y tế
Khoa Kỹ thuật môi trường
Khoa Kỹ thuật an toàn sức khỏe
Khoa Trị liệu nghề nghiệp
Khoa Vật lý trị liệu
Khoa Dược
Khoa Sức khỏe
Kỹ thuật Khoa Kỹ thuật cơ khí Thạc sĩ: 5,654,000 won

Tiến sĩ: 5,864,000 won

Khoa Kỹ thuật máy tính
Khoa Kỹ thuật nano tổng hợp
Khoa Kỹ thuật điện tử thông tin viễn thông
Khoa Kỹ thuật kinh doanh công nghiệp
Khoa Thiết kế giao diện người dùng
Năng khiếu – Thể chất Khoa Âm nhạc Thạc sĩ: 5,654,000 won

Tiến sĩ: 5,864,000 won

Khối ngành tổng hợp Hệ thống thông tin viễn thông
Y học xã hội nhân văn
Thống nhất học
Quản lý tai nạn
Khoa học phục hồi
Công nghiệp thân thiện với người già
Y khoa tổng hợp
Trị liệu tư vấn tâm lý

8. Khám phá học bổng tại trường Đại học Inje

LOẠI HỌC BỔNG NỘI DUNG THỜI GIAN CẤP
Giảm phí nhập học – Miễn phí 100%:  Sinh viên có Topik 5 trở lên hoặc điểm học tập >= ​​80 

– Giảm 50%: sinh viên hỗ trợ khác

Khi nhập học
Học bổng thành tích – Giảm 30%: sinh viên có điểm trung bình của năm học gần nhất từ ​​60 trở lên / sinh viên có điểm trung bình từ 2.0 trở lên trong học kỳ vừa qua

– Giảm 50%: sinh viên có điểm trung bình ở trường gần nhất từ ​​70 trở lên / sinh viên có điểm trung bình từ 3.0 trở lên của học kỳ trước

– Giảm 80%: học sinh có điểm trung bình học kỳ trước từ 80 trở lên / học sinh có điểm trung bình học kỳ trước từ 4,0 trở lên

Khi nhập học
Học bổng nhập học Topik 3 trở lên tại cơ sở giáo dục tiếng Hàn hoặc hoàn thành chương trình trung cấp, giảm 20% phí đăng ký học kỳ đầu tiên. Khi nhập học
Học bổng hỗ trợ nhân tài Hỗ trợ 500.000won/ 1 học kỳ, hỗ trợ tối đa 8 học kỳ (các kỳ sau phải duy trình GPA>2.5) Đầu mỗi học kỳ
Học bổng topik Topik 4: 500.000 won

Topik 5: 700.000 won

Topik 6: 1.000.000 won

Cấp 1 lần khi đạt được thành tích
dai hoc inje 4
Khuôn viên trường Đại học Inje góc nhìn từ trên cao

9. Ký túc xá trường Đại học Inje có gì?

Ký túc xá Loại phòng Phí KTX / 1 kỳ Phí ăn uống / 1 kỳ Ghi chú
Yanghyeonjae 2 người / 1 phòng 630,000 KRW 550,000 KRW – Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)

– Thức ăn: tự chọn

I.G.T 2 người / 1 phòng 630,000 KRW
Bio-tech Village 2 người / 1 phòng 750,000 KRW

10. Kết luận 

VKEC hy vọng  bài viết “Đại học Inje – Trường Đại học tư thục lớn nhất Hàn Quốc” sẽ giúp  bạn có được những thông tin hữu ích. Nếu bạn đang có nhu cầu du học Hàn Quốc và muốn  học tại ngôi trường này  hãy để lại thông tin bên dưới để VKEC nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất.

Thông tin liên hệ Trung tâm giáo dục Việt Hàn VKEC

marker Trụ sở chính Việt Nam: 326-332 Đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội

marker VPĐD Việt Nam: 12 TT4 VOV Mễ Trì, Đ. Lương Thế Vinh, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội

domainWebsite : vkec.edu.vn

ringer-volume Hotline: 0977.868.741

south-korea VPĐD Hàn Quốc: Royal Plaza 608, Gamasan-ro 278, Guro-gu, Seoul, Korea

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *